nhúng thanh sắt có khối lượng 8,4g vào 50g dd cuso4 16%, sau 1 thời gian lấy thanh sắt ra khỏi dd, rửa nhẹ làm khô cân được 88,48g
a viết pthh, nêu hiện tượng
b tính nồng đọ %chất có trong dd sau phản ứng
Bài 1: ngậm một lá sắt có khối lượng 28g trong 250ml dd CuSO4 . Sau khi phản ứng hoàn toàn, người ta lấy thanh sắt ra khỏi dd , rửa nhẹ làm khô thì cân nặng 28,8g
a, hãy viết pthh
b, tính nồng độ CM của dd CuSO4
Bài 3: cho 20g dd muối sắt clorua 16,25% tác dụng với nitrat dư tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức của muối sắt
Bài 1
a) Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
b) \(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
a<-----a----------------------->a
=> 28 + 64a - 56a = 28,8
=> a = 0,1 (mol)
=> \(C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)
Bài 3
\(m_{FeCl_x}=\dfrac{20.16,25}{100}=3,25\left(g\right)\)
PTHH: FeClx + 3AgNO3 --> Fe(NO3)3 + xAgCl + (3-x)Ag
_______a---------------------------------------->ax----->a(3-x)
=> 143,5ax + 108a(3-x) = 8,61
=> 35,5ax + 324a = 8,61
=> a(35,5x+324) = 8,61
=> a = \(\dfrac{8,61}{35,5x+324}\)
=> \(M_{FeCl_x}=\dfrac{3,25}{\dfrac{8,61}{35,5x+324}}\)
=> 56 + 35,5x = \(\dfrac{325}{861}\left(35,5x+324\right)\)
=> x = 3
CTHH: FeCl3
Khối lượng thanh sắt tăng: 28,8-28=0,8 g
PT:
Fe + CuS => FeS + Cu
56g=1 mol 64g= tăng 64-56=8 g
5,6g=0,1 mol 6,4g = tăng 0,8 g
Nồng độ CM của dd CuSO4:
=0,1:0,25=0,4 M
Nhúng 1 thanh nhôm có khối lg 50g vào dd cuso4 sau 1 thời gian lấy thanh nhôm ra rửa nhẹ làm khô đem cân thấy nặng 77,6g tính khối lượng nhôm đã tham gia pư và khối lượng đồng tạo thành giả sử toàn bộ lượng đồng sinh ra bám vào thanh nhôm
PTHH: \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
Gọi \(n_{Al\left(p.ứ\right)}=a\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{3}{2}a\left(mol\right)\)
Tăng giảm khối lượng: \(77,6-50=64\cdot\dfrac{3}{2}a-27a\)
\(\Rightarrow a=0,4\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,6\left(mol\right)\\n_{Al}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al\left(p.ứ\right)}=0,4\cdot27=10,8\left(g\right)\\m_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Những thanh kim loại M(II) vào dd cuso4 sau một thời gian lấy thanh M ra rửa nhẹ làm khô cân thấy khối lượng thanh M giảm 0,24 (g). Củng thanh M trên cho vào dd agno3 sau một thời gian lấy thanh M ra lấy thanh M ra rửa nhẹ làm khô lấy thanh M ra cân thấy khối lượng thanh M tăng 0,52 (g) . xác định kim loại M .biết khi tác dụng 2 dd muối trên thì lượng M tham gia phản ứng dống nhau
\(M+CuSO_4\rightarrow MSO_4+Cu\)
\(M+2AgNO_3\rightarrow M\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Lượng M phản ứng ở 2 PT trên là như nhau.
=> \(m_M=0,52-0,24=0,28\left(g\right)\)
Gọi x là nM, theo tăng giảm khối lượng có: \(108.2.x-64x-0,24=0,52\Rightarrow x=0,005\)
=> \(M_M=\dfrac{0,28}{0,005}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy M là kim loại `Fe`
Nhúng 1 thanh Al có khối lượng 50g vào 250ml dd AgNO3 0,4M. Sau một thời gian lấy thanh Al ra ,rửa sạch ,làm khô cân nặng 52,97g
A/ Tính khối lượng Al phản ứng và Ag sinh ra
B/tính nồng độ mol các chất yỏng dung dịch sau pứ .biết rằng Vdd thay đổi ko đáng kể
nAgNO3= 0,1 (mol)
Al + 3AgNO3 \(\rightarrow\) Al(NO3)3 + 3Ag
Cứ 1 mol Al pư thì khối lượng thanh Al tăng 297 g
0,01 mol <--------------------------------------- (52,97 - 50)
a) mAl pư = 0,01 . 27=,27 (g)
Theo pt nAg = 3nAl=3 . 0,01 = 0,03 (mol) = nAgNO3 pư
mAg=0,03 . 108 = 3,24 (g)
b)nAgNO3 dư = 0,1 - 0,03 = 0,07 (mol)
CM (AgNO3)= \(\frac{0,07}{0,25}\) = 0,28 (M)
CM (Al(NO3)3) = \(\frac{0,01}{0,25}\) = 0,04 (M)
ngâm 3,6g thanh Mg vào 240g dd CuSO4 16% sau một thời gian pứ, lấy kim loại Mg ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 7,6g (giả thiết toàn bộ lượng kim loại tạo thành bám hết vào thanh kim loại và lượng nước trong dd thay đổi không đáng kể)
Viết PTHH và tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd sau pứ.
Gọi số mol CuSO4 pư là a (mol)
\(n_{CuSO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{240.16\%}{160}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + CuSO4 --> MgSO4 + Cu
a<------a--------->a------->a
=> mthanh kim loại sau pư = 3,6 - 24a + 64a = 7,6
=> a = 0,1 (mol)
Trong dd sau pư chứa \(\left\{{}\begin{matrix}MgSO_4:0,1\left(mol\right)\\CuSO_4:0,24-0,1=0,14\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mdd sau pư = 240 + 24.0,1 - 64.0,1 = 236 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{236}.100\%=5,085\%\\C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,14.160}{236}.100\%=9,49\%\end{matrix}\right.\)
1 đinh sắt khối lượng 50g cho vào dd CuSO4 sau 1 thời gian nhấc đinh sắt ra khỏi rồi rửa với nước sạch lau khô cân lại 51g a) tính khối lượng sắt tham gia và khối lượng đồng tạo thành b)Hỏi chiếc đinh sắt sau phản ứng có bao nhiêu gam sắt( giả sử toàn bộ đồng bám lên đinh sắt)
\(n_{Fe}=a\left(mol\right)\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(a............................a\)
\(m_{tăng}=m_{Cu}-m_{Fe}=64a-56a=51-50=1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.125\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0.125\cdot56=7\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0.125\cdot64=8\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=50-7=43\left(g\right)\)
Nhúng 1 thanh sắt có khối lượng 50g (lượng sắt có dư)vào 100 ml dung dịch CuSO4,sau phản ứng hoàn toàn,lấy cẩn thận thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng thanh kim loại lúc này là 51g. Tính nồng đọ mol dung dịch trước và sau khi phản ứng, giả sử trong quá trình thí nghiệm thể tích dung dịch không thay đổi và toàn bộ Cu tách ra và bám vào thanh sắt
Fe +CuSO4 → FeSO4 + Cu
Khối lượng thanh sắt tăng thêm đúng bằng khối lượng Cu thêm vào trừ đi khối lượng Fe tham gia phản ứng.
Gọi số mol của Fe tham gia phản ứng là x (mol)
Ta có : 64x−56x=51−50=1
=> x=0,125 (mol)
=> n CuSO4 pứ = n Fe(pứ) = 0,125 (mol)
\(CM_{CuSO_4}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25M\)
n FeSO4 = n Fe(pứ) = 0,125 (mol)
\(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25M\)
Ngâm một lá sắt có khối lượng 28g trong 250ml dung dịch CuSO4.Sau khi p/ư hoàn toàn,người ta lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch,rửa nhẹ,làm khô thì cân nặng 28,8g.
a) Hãy viết PTHH
b) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
Fe+CuSO4->FeSO4+Cu
Khối lượng tăng của thanh kim loại=m Cu sinh ra-mFe phản ứng=28.8-28=0.8(g)
Gọi nFe phản ứng là x(mol)->nCu=x(mol)
->64x-56x=0.8
x=0.1(mol)
->CM dd CuSO4=0.1:0.25=0.4(M)
PT: \(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
_____x_______2x__________x______2x (mol)
Ta có: m thanh kẽm tăng = mAg - mZn
⇒ 19,775 - 16 = 108.2x - 65x
⇒ x = 0,025 (mol)
a, mZn (pư) = 0,025.65 = 1,625 (g)
mAg = 0,025.2.108 = 5,4 (g)
b, Ta có: m dd AgNO3 = 80.1,1 = 88 (g)
\(\Rightarrow m_{AgNO_3}=88.10\%=8,8\left(g\right)\Rightarrow n_{AgNO_3}=\dfrac{8,8}{170}=\dfrac{22}{425}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{AgNO_3\left(dư\right)}=\dfrac{22}{425}-0,025.2=\dfrac{3}{1700}\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 1,625 + 88 - 5,4 = 84,225 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AgNO_3}=\dfrac{\dfrac{3}{1700}.170}{84,225}.100\%\approx0,36\%\\C\%_{Zn\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,025.189}{84,225}.100\%\approx5,61\%\end{matrix}\right.\)